So sánh gỗ công nghiệp HDF và MDF – Những điểm giống nhau và khác nhau
Khi nhắc đến gỗ công nghiệp, bất cứ ai cũng sẽ nghĩ ngay đến HDF và MDF. Chúng là hai dòng sản phẩm phổ biến nhất được sử dụng trong nhiều loại công trình khác nhau. Vậy giữa gỗ HDF và MDF thì loại nào tốt hơn? Mua loại nào tiết kiệm và phù hợp? Nếu bạn quan tâm đến những thông tin này thì hãy để Nguyễn Mộc cho bạn câu trả lời chính xác nhất.
Điểm giống nhau của gỗ HDF và MDF
Đặc điểm chung cơ bản nhất đó là gỗ MDF và HDF đều được xếp vào dòng gỗ công nghiệp. Chúng được sản xuất theo quy trình nhất định từ những vụn gỗ, chất kết dính và các thành phần khác.
Do đều là gỗ công nghiệp, khi so sánh gỗ HDF và MDF có những điểm giống nhau như sau:
- Quy trình: Cả hai dòng đều được sản xuất theo công nghệ khô hoặc công nghệ ướt và theo các bước nhất định.
- Độ phổ biến: Là hai dòng gỗ được sử dụng nhiều trong các lĩnh vực sản xuất và thi công nội thất.
- Bề mặt: Không chỉ giống về cốt gỗ, MDF và HDF còn có thể được dán bằng những loại lớp phủ tương tự nhau.
- Kích thước: Các sản phẩm ván gỗ MDF và HDF có thể được sản xuất theo nhiều loại kích thước khác nhau. Tuy nhiên, tùy theo nhu cầu khách hàng mà các nhà sản xuất có thể tạo ra các sản phẩm có khổ vượt chuẩn so với kích thước thông thường.
- Thiết kế: Các sản phẩm gỗ công nghiệp MDF và HDF đa dạng về màu sắc. Tuy nhiên, chúng chỉ có kiểu dáng là bề mặt phẳng không thể uốn cong hay chạm khắc tạo nên những hoa văn cầu kỳ.

Điểm khác nhau giữa gỗ HDF và MDF
Trên đây là những điểm tương đồng giữa gỗ MDF và HDF. Vậy thì sự khác nhau giữa gỗ MDF và HDF là gì? Dưới đây là bảng so sánh chi tiết giữa hai loại gỗ nhằm giúp quý bạn đọc có cái nhìn rõ ràng và khách quan hơn.
Bảng so sánh gỗ HDF và MDF chi tiết
Đặc điểm so sánh | Gỗ HDF | Gỗ MDF |
Thông số kỹ thuật | – HDF là viết tắt của “High Density Fiberboard” là loại gỗ có mật độ và tỷ trọng cao.
– Mật độ khoảng 80 – 85% thành phần là bột gỗ. – Tỷ trọng trung bình khoảng 800 – 1.040 kg/m3. |
– MDF là viết tắt của “Medium Density Fiberboard” là loại gỗ có mật độ và tỷ trọng trung bình.
– Mật độ khoảng 60 – 75% thành phần là bột gỗ. – Tỷ trọng trung bình khoảng 680 – 840 kg/m3. |
Độ bền | – Gỗ có khả năng chịu lực, chống ẩm mốc, chống va đập ở mức độ cao.
– Có khả năng cách âm, cách nhiệt tốt. |
– Gỗ có khả năng chịu lực, chống ẩm mốc, chống va đập ở mức độ trung bình.
– Gần như không có khả năng cách âm hay cách nhiệt. |
Ứng dụng | – Được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực thiết kế – thi công nội thất và ngoại thất.
– Là lựa chọn hàng đầu để thi công những công trình đòi hỏi khả năng tiêu âm, cách nhiệt chẳng hạn như rạp chiếu phim, nhà hát và hội trường. |
– Có nhiều ứng dụng trong thiết kế, thi công nội thất.
– Một vài vật dụng được làm bằng gỗ MDF là tủ quần áo, tủ bếp, kệ tivi, bàn làm việc,… có độ bền và tính thẩm mỹ cao. |
Giá thành | – Với quy trình sản xuất sử dụng nhiều bột gỗ, các sản phẩm làm bằng gỗ HDF thường có giá thành khá cao. | – So với gỗ HDF, các sản phẩm làm bằng gỗ MDF có giá tương đối “mềm” hơn. |
Gỗ HDF và MDF cái nào tốt hơn?
Nếu chỉ xét riêng về chất lượng, gỗ HDF có ưu điểm vượt trội so với gỗ MDF. Tuy nhiên, trong thực tế, không phải lúc nào gỗ HDF cũng là lựa chọn tốt. Nhất là khi chủ đầu tư cần phải cân nhắc để đưa ra lựa chọn hiệu quả về mặt kinh tế.
Nếu muốn thi công một hạng mục nội thất không đòi hỏi khả năng chống chịu cao thì MDF được nhiều người lựa chọn hơn. Chẳng hạn như bàn làm việc ít sử dụng thì dù làm bằng gỗ HDF hay MDF thì gần như không có sự khác biệt về tuổi thọ.

Trong trường hợp, khách hàng muốn thi công ngoài trời, công trình cách âm hay hạng mục cần vật liệu có độ bền cao, thì sản phẩm gỗ HDF sẽ là phương án phù hợp hơn. Chẳng hạn, gỗ HDF phù hợp để lát sàn nhà. Sàn gỗ làm bằng chất liệu này có khả năng chống thấm, chống va đập, chịu lực tốt giúp đảm bảo tính thẩm mỹ cao qua một thời gian dài sử dụng.

Nhìn chung, chất liệu gỗ HDF hay MDF đều có thể được sử dụng trong thiết kế, thi công nội thất. Chủ đầu tư nên dựa theo mức ngân sách và nhu cầu cụ thể để đưa ra lựa chọn sao cho hiệu quả nhất.
Giá gỗ HDF và MDF trên thị trường hiện nay
Nếu muốn biết giá gỗ HDF và MDF trên thị trường là bao nhiêu thì hãy tham khảo bảng sau. Nguyễn Mộc đã tổng hợp thông tin chi tiết giúp bạn có thể nắm được nhanh chóng và chính xác nhất.
Bảng giá gỗ HDF và MDF chi tiết 2023
Độ dày (mm) | Đơn giá gỗ HDF (VNĐ) | Đơn giá gỗ MDF (VNĐ) |
2,5 | ≤ 160.000 | 50.000 |
3 | ≤ 160.000 | 60.000 |
4 | ≤ 180.000 | 80.000 |
4,5 | ≤ 180.000 | 90.000 |
4,75 | ≤ 180.000 | 95.000 |
5,5 | ≤ 200.000 | 100.000 |
6 | 225.000 | 105.000 |
8 | ≥ 245. 000 | 125.000 |
9 | ≥ 255. 000 | 140.000 |
12 | 317. 000 | 175.000 |
15 | 370. 000 | 215.000 |
17 | 420. 000 | 250.000 |
25 | ≥ 470.000 | 460.000 |
Lưu ý: Bảng giá trên chỉ có giá trị tham khảo. Bởi vì, đơn giá gỗ HDF và MDF liên tục thay đổi tùy theo diễn biến thị trường. Do đó, hãy liên hệ với nhà cung cấp hoặc đơn vị thi công để được cập nhật bảng giá mới nhất.
Trên đây là những thông tin cơ bản so sánh gỗ MDF và HDF. Cùng với đó là bảng giá chi tiết giúp bạn đưa ra quyết định mua sắm nội thất hiệu quả. Ngoài ra, nếu bạn đang có nhu cầu thiết kế hoặc thi công nội thất thì hãy liên hệ Nguyễn Mộc. Gọi hotline 0947 432 291 để được tư vấn dịch vụ chi tiết và chính xác nhất.